70 cây thuốc mẫu do Bộ Y tế ban hành

Ngày 7/11/2014 Bộ Y tế ra quyết định số 4664/QĐ-BYT về việc ban hành Bộ tranh cây thuốc mẫu sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền. Bộ tranh này được sử dụng làm tài liệu hướng dẫn nhận biết cây thuốc trong việc phòng bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

Danh sách 70 cây thuốc mẫu:

(Vui lòng click vào tên cây thuốc để xem hình ảnh, thông tin chi tiết)

1. Bạc hà11. Cỏ nhọ nồi21. Địa hoàng31.41.51.61.
2. Bách bộ12. Cỏ sữa lá nhỏ22. Địa liền
3. Bạch đồng nữ13. Cỏ tranh23. Diệp hạ châu
4. Bạch hoa xà thiệt thảo14. Cỏ xước24. Đinh lăng
5. Bán hạ nam15. Cối xay25. Đơn lá đỏ
6. Bố chính sâm16. Cốt khí26. Dừa cạn
7. Bồ công anh17. Cúc hoa27. Gai
8. Cà gai leo18. Cúc tần28. Gừng
9. Cam thảo đất19. Dành dành
10. Cỏ mần trầu20. Dâu tằm

1. BẠC HÀ

BẠC HÀ
  • Tên khác: Bạc hà nam, nạt nặm, chạ phiéc hom (Tày)
  • Tên khoa học: Mentha arvensis L.
  • Họ: Bạc hà (Lamiaceae)
  • Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
  • Công năng: Sơ phong, thanh nhiệt, thấu chẩn, sơ can, giải uất, giải độc.
  • Chủ trị: Chữa cảm mạo phong nhiệt, cảm cúm, ngạt mũi, nhức đầu, đau mắt đỏ, thúc đẩy sởi mọc, ngực sườn đầy tức.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 20g, hãm vào nước sôi 200 ml, cách 3 giờ uống một lần.

2. BÁCH BỘ

BÁCH BỘ
  • Tên khác: Củ ba mươi, dây đẹt ác, hơ linh (Ba Na)
  • Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.
  • Họ: Bách bộ (Stemonaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ
  • Công năng: Nhuận phế, chỉ ho, sát trùng
  • Chủ trị: Chữa các chứng ho mới hoặc ho lâu ngày, viêm phế quản mạn tính, trị giun kim, ngứa, ghẻ lở.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g, sắc uống, thụt hậu môn điều trị giun kim, dùng 30 – 40g sắc lấy nước rửa điều trị ngứa, lở.

3. BẠCH ĐỒNG NỮ

BẠCH ĐỒNG NỮ
  • Tên khác: Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng
  • Tên khoa học: Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var. simplex (Mold.) S. L. Chen
  • Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, lá, hoa
  • Công năng: Thanh nhiệt, giải độc, khu phong trừ thấp, tiêu viêm.
  • Chủ trị:
    • Rễ cây chữa gân xương đau nhức, mỏi lưng, mỏi gối, kinh nguyệt không đều, viêm túi mật, vàng da, vàng mắt.
    • Dùng ngoài ngâm rửa trĩ, lòi dom.
    • Lá cây chữa tăng huyết áp, khí hư bạch đới. Lá dùng ngoài trị vết thương, tắm ghẻ, chốc đầu.
    • Hoa dùng trị ngứa.
  • Liều lượng, cách dùng: Rễ ngày dùng 12 – 16g, sắc uống. Dùng 1 kg cành lá, rửa sạch, đun sôi với nước 30 phút, lọc lấy nước, nhỏ giọt liên tục lên vết thương hoặc ngâm vết thương ngày 2 lần, mỗi lần 1 giờ.

4. BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO

BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO
  • Tên khác: Cỏ lưỡi rắn hoa trắng
  • Tên khoa học: Hedyotis diffusa Willd.
  • Họ: Cà phê (Rubiaceae)
  • Bộ phận dùng: Toàn cây
  • Công năng: Thanh nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm, tiêu ung tán kết.
  • Chủ trị:
    • Chữa phế nhiệt, hen suyễn, viêm họng, viêm Amydal, viêm đường tiết niệu, viêm đại tràng (trường ung).
    • Dùng ngoài chữa vết thương, rắn cắn, côn trùng đốt.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 15 – 60g (khô) sắc uống. Dùng ngoài, giã nát đắp tại chỗ.

5. BÁN HẠ NAM

BÁN HẠ NAM
  • Tên khác: Cây chóc, chóc chuột, nam tinh, bán hạ ba thùy
  • Tên khoa học: Typhonium trilobatum (L.) Schott.
  • Họ: Ráy (Araceae).
  • Bộ phận dùng: Thân, rễ. Khi dùng phải qua chế biến cẩn thận.
  • Công năng: Hóa đàm táo thấp, giáng nghịch chỉ nôn, giáng khí chỉ ho.
  • Chủ trị:
    • Chữa nôn, buồn nôn, đầy trướng bụng, ho có đờm, ho lâu ngày.
    • Dùng ngoài chữa ong đốt, rắn rết cắn.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 3 – 10g, sắc uống. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
  • Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai dùng thận trọng.

6. BỐ CHÍNH SÂM

BỐ CHÍNH SÂM
  • Tên khác: Nhân sâm Phú yên, Thổ hào sâm
  • Tên khoa học: Abelmoschus moschatus Medik. ssp. tuberosus (Span) Borss.
  • Họ: Bông (Malvaceae).
  • Bộ phận dùng: Rễ. Rửa sạch, ngâm nước gạo một đêm, đồ chín. Phơi khô hoặc sấy khô.
  • Công năng: Bổ khí, ích huyết, sinh tân dịch, chỉ khát (giảm ho), trừ đờm.
  • Chủ trị:
    • Chữa cơ thể suy nhược, kém ăn, kém ngủ, thần kinh suy nhược, hoa mắt chóng mặt
    • Đau dạ dày, tiêu chảy, ho viêm họng, viêm phế quản, người háo khát, táo bón.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 10 – 12g, sắc uống.
  • Kiêng kỵ: Nếu thể tạng hàn phải chích với gừng. Không dùng chung với Lê lô.

7. BỒ CÔNG ANH

BỒ CÔNG ANH
  • Tên khác: Diếp dại, diếp trời, rau bồ cóc, rau mét, cây mũi mác
  • Tên khoa học: Lactuca indica L.
  • Họ: Cúc (Asteraceae)
  • Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất
  • Công năng: Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết.
  • Chủ trị: Chữa mụn nhọt sang lở, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 30 g (khô), 20 – 40g (cây tươi), ép lấy nước uống
  • hoặc sắc uống. Đắp ngoài trị mụn nhọt, sưng vú, tắc tia sữa.

8. CÀ GAI LEO

CÀ GAI LEO
  • Tên khác: Cà vạnh, Cà cườm, Cà quánh, Cà quýnh.
  • Tên khoa học: Solanum procumbens Lour.
  • Họ: Cà (Solanaceae).
  • Bộ phận dùng: Rễ (Thích gia căn), dây (Thích gia đằng).
  • Công năng: Tán phong trừ thấp, tiêu độc, giảm đau.
  • Chủ trị: Chữa đau nhức gân xương, ho, ho gà, xơ gan, rắn cắn.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày 16 – 20g, sắc uống.

9. CAM THẢO ĐẤT

CAM THẢO ĐẤT
  • Tên khác: Cam thảo nam, thổ cam thảo, dã cam thảo, r’gờm, t’rôm lạy (K’Ho)
  • Tên khoa học: Scoparia dulcis L.
  • Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
  • Bộ phận dùng: Cả cây
  • Công năng: Bổ tỳ, sinh tân, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu.
  • Chủ trị: Chữa sốt, ho, viêm họng, ban chẩn, phế nhiệt gây ho, rong kinh, đái tháo đường.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 16 – 20g (dạng khô); 20 – 40g (cây tươi), sắc hoặc hãm uống.

10. CỎ MẦN TRẦU

CỎ MẦN TRẦU
  • Tên khác: Cỏ chỉ tía, thanh tâm thảo, cao dag (Ba Na), hất t’rớ lạy (K’Ho)
  • Tên khoa học: Eleusine indica (L.) Geartn.
  • Họ: Lúa (Poaceae)
  • Bộ phận dùng: Cả cây
  • Công năng: Lương huyết, thanh nhiệt, hạ sốt, giải độc, làm mát gan, làm ra mồ hôi, lợi tiểu.
  • Chủ trị: Chữa cảm nắng, sốt nóng, cao huyết áp, viêm gan hoàng đảm, dị ứng mẩn ngứa, đái khó, nước tiểu đỏ.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 16g (khô), 80 – 120g (cây tươi), đun sôi trong 15-20 phút, để nguội chắt lấy nước uống

11. CỎ NHỌ NỒI

CỎ NHỌ NỒI (cỏ mực, hạn liên thảo, lệ trường, phong trường, mạy mỏ lắc nà (Tày), nhả cha chát (Thái))
  • Tên khác: Cỏ mực, Hạn liên thảo, lệ trường, phong trường, mạy mỏ lắc nà (Tày), nhả cha chát (Thái)
  • Tên khoa học: Eclipta prostrata (L.) L.
  • Họ: Cúc (Asteraceae)
  • Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất
  • Công năng: Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận.
  • Chủ trị: Chữa các chứng huyết nhiệt, ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện ra máu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết, rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 12 – 20g (khô), sắc uống; 30 – 50g (tươi), giã vắt lấy nước uống, bã đắp vết thương. Có thể dùng phối hợp với các cây thuốc khác chữa chứng xuất huyết.
  • Lưu ý khi sử dụng: Không dùng cho người có tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, phân sống.

12. CỎ SỮA LÁ NHỎ

CỎ SỮA LÁ NHỎ (vú sữa đất, thiên căn thảo, cẩm địa)
  • Tên khác: Vú sữa đất, thiên căn thảo, cẩm địa
  • Tên khoa học: Euphorbia thymifolia L.
  • Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae)
  • Bộ phận dùng: Cả cây
  • Công năng: Cầm máu, giảm đau, tiêu độc, chỉ lỵ, thông sữa, lợi tiểu.
  • Chủ trị: Chữa lỵ trực khuẩn và lỵ amip nhất là cho trẻ em, chữa mụn nhọt, phụ nữ băng huyết, phụ nữ sau đẻ ít sữa hoặc tắc tia sữa.
  • Liều lượng, cách dùng: Người lớn: ngày dùng 40 – 100g; trẻ em: ngày dùng 10 – 20g, sắc uống, dùng 5 -7 ngày.

13. CỎ TRANH

CỎ TRANH (Cỏ tranh răng, bạch mao căn, dia (K’Dong), nhất địa (Gia Rai))
  • Tên khác: Cỏ tranh răng, bạch mao căn, dia (K’Dong), nhất địa (Gia Rai)
  • Tên khoa học: Imperata cylindrica (L.) Beauv.
  • Họ: Lúa (Poaceae)
  • Bộ phận dùng: Thân rễ
  • Công năng: Lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau.
  • Chủ trị: Chữa phiền khát, tiểu tiện khó, tiểu ít, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu cam do huyết nhiệt, phù thũng do viêm cầu thận cấp, hoàng đản.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 9 – 30g (khô), 30 – 60g (tươi) thái nhỏ, sắc với 600 ml nước đến khi còn 200 ml chia 2 – 3 lần uống trong ngày.

14. CỎ XƯỚC

CỎ XƯỚC (hoài ngưu tất)
  • Tên khác: Hoài ngưu tất.
  • Tên khoa học: Achyranthes aspera L.
  • Họ: Rau dền (Amaranthaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ đã phơi khô hoặc sấy khô.
  • Công năng: Hoạt huyết, khứ ứ, bổ can thận, mạnh gân xương, lợi thủy thông lâm.
  • Chủ trị: Chữa đau nhức xương khớp, đau lưng, mỏi gối, chân tay co quắp, tê bại, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện không thông, đái buốt, đái rắt.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 15g; 12 – 40g, sắc uống.
  • Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, ỉa lỏng, di tinh.

15. CỐI XAY

CỐI XAY (giàng xay, quýnh ma, ma bản thảo, kim hoa thảo)
  • Tên khác: Giàng xay, quýnh ma, ma bản thảo, kim hoa thảo
  • Tên khoa học: Abutilon indicum (L.) Sweet
  • Họ: Bông (Malvaceae)
  • Bộ phận dùng: Bộ phận trên mặt đất
  • Công năng: Giải biểu nhiệt, hoạt huyết, tiêu thũng.
  • Chủ trị: Chữa cảm sốt do phong nhiệt, đau đầu, tai ù, tai điếc, sốt vàng da, bí tiểu tiện, phù thũng, lở ngứa, dị ứng.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g (dạng khô), 20 – 40g (cây tươi), sắc uống.

16. CỐT KHÍ

CỐT KHÍ (cốt khí củ)
  • Tên khác: Cốt khí củ
  • Tên khoa học: Reynoutria japonica Houtt.
  • Họ: Rau răm (Polygonaceae).
  • Bộ phận dùng: Rễ phơi hay sấy khô.
  • Công năng: Khu phong trừ thấp, hoạt huyết, thông kinh, chỉ khái (giảm ho), hóa đờm, chỉ thống.
  • Chủ trị: Chữa đau nhức gân xương, ngã sưng đau ứ huyết, bế kinh, hoàng đản, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 9 – 15g, sắc uống, dùng ngoài sắc lấy nước để bôi, rửa, hoặc chế thành cao, bôi.

17. CÚC HOA

CÚC HOA (kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc)
  • Tên khác: Kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc
  • Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L.
  • Họ: Cúc (Asteraceae)
  • Bộ phận dùng: Cụm hoa
  • Công năng: Phát tán phong nhiệt, giải độc, minh mục.
  • Chủ trị: Chữa các chứng đau đầu hoa mắt, chóng mặt, đau mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, mờ mắt, huyết áp cao, mụn nhọt, đinh độc.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g (dạng khô), sắc uống.

18. CÚC TẦN

CÚC TẦN (cây lức, từ bi, phật phà (Tày))
  • Tên khác: Cây lức, từ bi, phật phà (Tày)
  • Tên khoa học: Pluchea indica (L.) Less.
  • Họ: Cúc (Asteraceae).
  • Bộ phận dùng: Rễ, lá, cành.
  • Công năng: Phát tán phong nhiệt, tiêu độc, lợi tiểu, tiêu đàm.
  • Chủ trị: Chữa cảm mạo phong nhiệt, sốt không ra mồ hôi, phong thấp, tê bại, đau nhức xương khớp.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g, sắc uống.

19. DÀNH DÀNH

DÀNH DÀNH (Chi tử)
  • Tên khác: Chi tử
  • Tên khoa học: Gardenia jasminoides J. Ellis
  • Họ: Cà phê (Rubiaceae).
  • Bộ phận dùng: Quả đã phơi khô.
  • Công năng: Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết, chỉ huyết.
  • Chủ trị: Chữa sốt cao, người bồn chồn khó ngủ, vàng da, tiểu tiện khó, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam. Nôn ra máu, dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống

20. DÂU TẰM

DÂU TẰM (dâu ta, tang)
  • Tên khác: Dâu ta, tang
  • Tên khoa học: Morus alba L.
  • Họ: Dâu tằm (Moraceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, thân, lá, quả.
  • Công năng:
    • Vỏ rễ dâu có tác dụng thanh phế nhiệt bình suyễn, tiêu thũng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn.
    • Lá dâu có tác dụng tán phong thanh nhiệt, thanh can, sáng mắt.
    • Cành dâu có tác dụng trừ phong thấp, lợi các khớp, thông kinh hoạt lạc, tiêu viêm.
  • Chủ trị:
    • Vỏ rễ dâu: Chữa phế nhiệt, ho suyễn, hen, ho ra máu, trẻ con ho gà, phù thũng, bụng trướng to, tiểu tiện không thông;
    • Lá dâu: Chữa cảm mạo phong nhiệt, phế nhiệt, ho, viêm họng, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, đậu lào, phát ban, cao huyết áp, mất ngủ;
    • Cành dâu: Chữa phong thấp đau nhức các đầu xương, cước khí, sưng lở, chân tay co quắp.
  • Liều lượng, cách dùng:
    • Vỏ rễ: ngày dùng 6 – 12g (có thể dùng tới 20 – 40g), sắc uống.
    • Lá: ngày dùng 5 – 12g, sắc uống.
    • Cành: ngày dùng: 9 – 15g (có thể dùng tới 40 – 60g), sắcuống.

21. ĐỊA HOÀNG

ĐỊA HOÀNG (sinh địa hoàng)
  • Tên khác: Sinh địa hoàng.
  • Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.ex Steud.
  • Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ củ phơi hay sấy khô.
  • Công năng: Bổ âm, thanh nhiệt lương huyết, sinh tân dịch.
  • Chủ trị: Chữa âm hư, sốt về chiều, khát nước, thiếu máu, suy nhược cơ thể, tân dịch khô, phiền táo, mất ngủ.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 16g, sắc uống.

22. ĐỊA LIỀN

ĐỊA LIỀN (sơn nại, tam nại, thiền liền, sa khương)
  • Tên khác: Sơn nại, tam nại, thiền liền, sa khương
  • Tên khoa học: Kaempferia galanga L.
  • Họ: Gừng (Zingiberaceae)
  • Bộ phận dùng: Thân rễ thái lát, phơi sấy khô, lá.
  • Công năng: Ôn trung, tán hàn, trừ thấp, tiêu thực.
  • Chủ trị: Chữa ngực bụng lạnh đau, tiêu chảy, ăn uống khó tiêu, đau dạ dày, nôn mửa, đau nhức xương khớp.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống. Dùng ngoài ngâm rượu để xoa bóp.

23. DIỆP HẠ CHÂU

DIỆP HẠ CHÂU (diệp hạ châu đắng, cây chó đẻ răng cưa)
  • Tên khác: Diệp hạ châu đắng, Cây chó đẻ răng cưa
  • Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L.
  • Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).
  • Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất sấy hoặc phơi khô.
  • Công năng: Tiêu độc, sát trùng, lợi mật, thanh can, tiêu viêm tán ứ, lợi thủy.
  • Chủ trị: Chữa viêm gan hoàng đảm, viêm họng, tắc sữa, kinh bế, viêm da thần kinh, viêm thận, sỏi tiết niệu, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 20g, sắc uống.

24. ĐINH LĂNG

ĐINH LĂNG (cây gỏi cá, nam dương sâm)
  • Tên khác: Cây gỏi cá, nam dương sâm
  • Tên khoa học: Polyscias fruticosa (L.) Harms
  • Họ: Nhân sâm (Araliaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, thân, cành, lá.
  • Công năng: Bổ khí, tiêu thực, lợi sữa, tiêu viêm, giải độc.
  • Chủ trị:
    • Rễ chữa suy nhược cơ thể, gầy yếu, mệt mỏi, ngủ ít, tiêu hóa kém, phụ nữ sau đẻ ít sữa.
    • Lá chữa cảm sốt, mụn nhọt, giã đắp sưng tấy, sưng vú.
    • Thân, cành chữa thấp khớp, đau lưng.
  • Liều lượng, cách dùng:
    • Rễ: Ngày dùng 3 – 6g, hãm, hoặc đun sôi trong 15 phút, chia 2 – 3 lần uống;
    • Lá tươi: ngày dùng 30 – 50g, giã đắp;
    • Thân, cành: ngày dùng 30 – 50g, sắc uống.

25. ĐƠN LÁ ĐỎ

ĐƠN LÁ ĐỎ (đơn đỏ, đơn tía, đơn mặt trời)
  • Tên khác: Đơn đỏ, Đơn tía, Đơn mặt trời.
  • Tên khoa học: Excoecaria cochichinensis Lour.
  • Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).
  • Cây được trồng làm thuốc, làm cảnh ở nhiều địa phương nước ta.
  • Bộ phận dùng: Rễ, vỏ thân, lá.
  • Công năng: Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết, giảm đau, lợi tiểu.
  • Chủ trị: Chữa cảm sốt, đau nhức xương khớp, kinh nguyệt không đều, áp xe vú, dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa, ỉa chảy lâu ngày.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

26. DỪA CẠN

DỪA CẠN (Hải Đằng, Dương giác, Trường xuân hoa)
  • Tên khác: Hải Đằng, Dương giác, Trường xuân hoa
  • Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.) G. Don
  • Họ: Trúc đào (Apocynaceae).
  • Bộ phận dùng: Thân, lá, rễ
  • Công năng: Hoạt huyết, bình can, tiêu thũng, giải độc, an thần.
  • Chủ trị: Chữa tăng huyết áp, kinh nguyệt không đều, lỵ, bí tiểu.
  • Liều lượng, cách dùng: Ngày dùng 8 – 12g, sắc uống.
  • Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không được dùng.

27. GAI

GAI (gai làm bánh, gai tuyết, trư ma)
  • Tên khác: Gai làm bánh, gai tuyết, trư ma.
  • Tên khoa học: Boehmeria nivea (L.) Gaudich.
  • Họ: Gai (Urticaceae)
  • Bộ phận dùng: Rễ, lá
  • Công năng:
    • Rễ có tác dụng chỉ huyết, an thai, thanh nhiệt, giải độc.
    • Lá có tác dụng lương huyết, chỉ huyết.
  • Chủ trị:
    • Rễ: chữa động thai, chảy máu dọa sẩy, đái đục, đái ra máu.
    • Lá: dùng trị chảy máu, làm lành vết thương.
  • Liều lượng, cách dùng:
    • Rễ: Ngày dùng 6 – 20g (tươi) hay 8 – 12g (khô), đun sôi với 400ml nước đến khi còn lại 100 ml, uống 1 lần trong ngày.
    • Lá: dùng ngoài lượng vừa đủ, giã đắp vào vết thương.

28. GỪNG

GỪNG (Khương)
  • Tên khác: Khương
  • Tên khoa học: Zingiber officinale Rosc.
  • Họ: Gừng (Zingiberaceae)
  • Bộ phận dùng: Thân rễ (củ)
  • Công năng: Gừng khô (Can khương) ôn trung, trục hàn, hồi dương, thông mạch.
  • Chủ trị:
    • Gừng tươi: chữa cảm mạo phong hàn, nhức đầu, ngạt mũi, ho có đờm, nôn mửa, bụng đầy trướng, kích thích tiêu hóa, sát trùng, hành thủy, giải độc ngứa do bán hạ, cua, cá.
    • Bào khương: chữa đau bụng, lạnh bụng, đi ngoài.
    • Gừng khô và tiêu khương (gừng nướng): chữa đau bụng do lạnh, bụng đầy trướng không tiêu, thổ tả, chân tay giá lạnh, mạch nhỏ, đàm ẩm, ho suyễn và thấp khớp.
    • Thán khương: thường dùng chỉ huyết.
  • Liều lượng, cách dùng:
    • Gừng tươi, Bào khương: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống;
    • Gừng khô và Tiêu khương: Ngày dùng 4 – 20g, dùng dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán;
    • Thán khương: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống.

aa

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *